Thành phần
– Thành phần dược chất: Albendazol 200mg.
– Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột tiền gelatin hóa, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Macrogol, FD&C yellow 6 lake, Candurin silver fine, Tinh dầu cam.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
– Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
– Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
– Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
– Bệnh do Giardia gây ra.
– Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis)
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
Liều dùng
* Liều dùng:
Người lớn
– Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
+ Cân nặng ≥ 60 kg: 400mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn, trong 8 – 30 ngày.
+ Cân nặng < 60 kg: 15mg/kg/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 – 30 ngày.
Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
– Bệnh nang sán chó Echinococcus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật): liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
– Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
– Giun lươn (Strongyloides): 400mg/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
– Giun Capillaria: 200mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
– Ấu trùng di trú ở da: 400mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 – 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
– Bệnh do Giardia: 400mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
– Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: 10mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày. – Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin là thuốc được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
– Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 400mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Trẻ em từ 2 – 17 tuổi
– Giun lươn (Strongyloides): 400mg/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
– Nhiễm giun lươn mạn tính: 400mg/lần x 2 lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể lặp lại điều trị sau 3 tuần nếu cần thiết.
– Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus): Trẻ em trên 6 tuổi uống 15mg/kg/ngày (khoảng 1 – 2 viên/lần, không quá 800 mg/ngày), chia làm 2 lần, uống cùng với thức ăn, điều trị trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày ngừng thuốc, điều trị 2 – 3 đợt liên tiếp. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
– Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 400mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
– Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh: Trẻ em trên 6 tuổi uống 15mg/kg/ngày (khoảng 1 – 2 viên/lần, không quá 800mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
– Giun Capillaria: 200mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
– Ấu trùng di trú ở da: Trẻ em ≥ 40 kg uống 200mg/lần/ngày (5mg/kg/ngày), trong 3 ngày. Chưa có liều cho trẻ em < 40 kg.
– Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: Trẻ em ≥ 20 kg uống 200mg/lần/ngày (10mg/kg/ngày), trong 7 ngày. Chưa có liều cho trẻ em < 20 kg.
– Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 400mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
* Cách dùng: Dùng đường uống. Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.
Tác dụng phụ
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnh nang sán chó Echinococcus hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).
– Thường gặp, ADR > 1/100
+ Toàn thân: sốt.
+ Thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não.
+ Gan: chức năng gan bất thường.
+ Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn.
+ Da: rụng tóc (phục hồi được). – Ít gặp, 1/1000 < 1/100
+ Toàn thân: phản ứng dị ứng.
+ Máu: giảm bạch cầu. + Da: ban da, mày đay.
+ Thận: suy thận cấp.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
+ Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Tử vong liên quan đến việc dùng albendazol do giảm bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu đã được báo cáo, tuy hiếm gặp. Albendazol đã được chứng minh là gây ức chế tủy xương, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và ở những bệnh nhân có hoặc không có rối loạn chức năng gan. Cần theo dõi công thức máu của bệnh nhân khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày và mỗi 2 tuần trong khi điều trị với albendazol.
– Bệnh nhân bị bệnh gan, bao gồm bệnh sán kim trong gan, có nguy cơ bị ức chế tủy xương dẫn đến giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Do đó, cần theo dõi công thức máu chặt chẽ hơn trên các đối tượng này và ngưng albendazol nếu số lượng tế bào máu giảm đáng kể về mặt lâm sàng.
– Bệnh nhân không nên mang thai ít nhất 1 tháng sau khi ngưng điều trị albendazol. Nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc, nên ngưng albendazol ngay lập tức và bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi.
– Bệnh nhân đang được điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não nên dùng thêm steroid và thuốc chống co giật nếu cần. Việc dùng corticosteroid đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch có thể ngăn chặn cơn tăng áp lực nội sọ trong tuần đầu tiên khi điều trị bệnh ấu trùng sán này.
– Bệnh ấu trùng sán lợn tiềm tàng cũng có thể được phát hiện ở những bệnh nhân được điều trị bằng albendazol. Bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng thần kinh (ví dụ co giật, tăng áp lực nội sọ) vì ký sinh trùng chết trong não có thể gây ra phản ứng viêm. Các triệu chứng này có thể xảy ra ngay sau khi điều trị, do đó nên dùng thêm steroid và thuốc chống co giật.
– Bệnh giun sán có thể liên quan đến võng mạc, tuy hiếm gặp. Trước khi bắt đầu điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, bệnh nhân cần được kiểm tra những tổn thương võng mạc. Nếu có tổn thương võng mạc, cần cân nhắc giữa việc điều trị ấu trùng sán lợn với nguy cơ tổn hại võng mạc trầm trọng hơn gây ra bởi albendazol.
– Thuốc có chứa tá dược tạo màu FD&C yellow 6 lake, có thể gây dị ứng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Albendazol đã được chứng minh là gây quái thai ở chuột cống và thỏ. Những phản ứng gây quái thai ở chuột cống đã được thể hiện với liều uống 10 và 30 mg/kg/ngày (tương ứng 0,10 lần và 0,32 lần so với liều khuyến cáo cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể) trong ngày 6 -15 của thời kỳ mang thai và phản ứng gây quái thai ở thỏ với liều uống 30 mg/kg/ngày (khoảng 0,60 lần so với liều khuyến cáo cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể) trong ngày 7 – 19 của chu kỳ mang thai. Nghiên cứu trên thỏ, liều gây độc (33% tỷ lệ tử vong) được ghi nhận là 30mg/kg/ngày. Ở chuột nhắt, liều lên đến 30 mg/kg/ngày (khoảng 0,16 lần so với liều khuyến cáo cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể) chưa thấy ghi nhận về các tác dụng gây quái thai.
Tuy nhiên, trên người, chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng albendazol ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, không nên dùng albendazol cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhức đầu chóng mặt do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
– Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
– Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
– Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/kg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400mg).
Bảo quản: Bảo quản dưới 30 C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.



Sữa tắm chuyên biệt cho mụn lưng và viêm nang lông Acnevir (Chai 210ml)
Agiparofen 525mg (Hộp 5 vỉ x 10 viên) 

